
Của cải:
Polyacrylamide (PAM) là một loại polymer hòa tan trong nước và không hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó có đặc tính keo tụ tốt và có thể làm giảm lực cản ma sát giữa các chất lỏng. Theo đặc tính ion của nó, nó có thể được chia thành bốn loại: không ion, anion, cation và lưỡng tính. Nó được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước , sản xuất giấy, dầu khí, than đá, khai thác mỏ và luyện kim, Địa chất, dệt may, xây dựng và các ngành công nghiệp khác,
Sự chỉ rõ:
Mặt hàng |
Mục lục |
|||
Anion |
Cation |
không ion |
Zwitterionic |
|
Vẻ bề ngoài |
Trắng Bột/hạt |
Hạt trắng |
Hạt trắng |
Hạt trắng |
Ông (triệu) |
3-22 |
5-12 |
2-15 |
5-12 |
Hàm lượng chất rắn, % |
88,0 phút |
88,0 phút |
88,0 phút |
88,0 phút |
Độ ion hoặc DH, % |
Đ 10-35 |
Độ ion 5-80 |
Đ 0-5 |
Độ ion 5-50 |
Monome dư, % |
tối đa 0,2 |
tối đa 0,2 |
tối đa 0,2 |
tối đa 0,2 |
Cách sử dụng:
- Khi sử dụng một mình, cần pha chế thành dung dịch loãng. Nồng độ chung là 0,1 - 0,3% (liên quan đến hàm lượng chất rắn). Nên sử dụng nước trung tính, có độ cứng thấp để hòa tan và nước không được chứa các chất lơ lửng và muối vô cơ.
2. Khi xử lý các loại nước thải hoặc bùn khác nhau, cần lựa chọn sản phẩm phù hợp dựa trên quy trình xử lý và chất lượng nước. Liều lượng của tác nhân phải được xác định dựa trên nồng độ của nước cần xử lý hoặc độ ẩm của bùn. 3. Cẩn thận
chọn điểm đặt và trộn Tốc độ không chỉ phải đảm bảo sự phân bố đồng đều của dung dịch pha loãng polyacrylamide mà còn tránh làm vỡ khối.
4. Nên sử dụng dung dịch càng sớm càng tốt sau khi chuẩn bị. -
Đóng gói và bảo quản:
- PAM được đóng gói trong túi nhựa polyethylene và túi dệt, có trọng lượng tịnh 25kg/túi. Được bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát, thời hạn sử dụng là một năm.
-
An toàn và bảo vệ:
Có tính axit yếu, chú ý bảo hộ lao động trong quá trình vận hành, tránh tiếp xúc với da, mắt,…, rửa sạch với nhiều nước sau khi tiếp xúc.